menu Chọn Lựa
Icon  
Các Vua Triều Nguyễn (mẫu 2)Kinh đô Huế
29 thành viênNguồn số liệu: Hội Khoa Học Lịch Sử Bình Dương
  1. Thiệu Trị Hoàng Đế
      (Miên Tông
    Thái Tử Dong)
    article
    Man2

    Thiệu Trị Hoàng Đế  (Miên Tông
    Thái Tử Dong)
    (1841-1847)

      

    Qua đời: ? Tiểu sử: Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 11 năm 1847), húy là Nguyễn Phúc Dung (阮福曧), sau cải thành Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Nguyễn nước Đại Nam. Ông kế vị vua cha là Minh Mạng, trị vì từ năm 1841 đến khi qua đời, tổng cộng gần 7 năm, được truy tôn miếu hiệu là Hiến Tổ (憲祖), thụy hiệu Thiệu Thiên Chương Hoàng Đế (紹天章皇帝). Trong thời gian trị vì ông chỉ sử dụng một niên hiệu là Thiệu Trị nên thường được gọi theo tên này.Ghi Chú: 29 hoàng tử và 25 hoàng nữCập nhật 15:38 29/09/2023
    more_horiz
      Thiệu Trị Hoàng Đế (? - ?)    
    read_more
    Nghi Thiên Chương Hoàng Hậu
     
    article
    Woman2

    Nghi Thiên Chương Hoàng Hậu  
    Từ Dụ

      

    Qua đời: ? Cập nhật 16:52 23/09/2023
    more_horiz
      Nghi Thiên Chương Hoàng Hậu (? - ?)    
    1. Tự Đức Hoàng Đế
        (Hồng Nhậm)
       (1823 - 1883)   thọ 60 tuổi
      article
      p213.jpg

      Tự Đức Hoàng Đế  (Hồng Nhậm)
      (1848-1883)

        

      Sinh: 1823Qua đời: 1883 Tiểu sử: Tự Đức (chữ Hán: 嗣德 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn. Ông là vị vua có thời gian trị vì lâu dài nhất của nhà Nguyễn, trị vì từ năm 1847 đến 1883, ông được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Dực Tông (阮翼宗), thụy hiệu là Thể Thiên Anh Hoàng Đế. Trong suốt thời gian trị vì của mình ông chỉ sử dụng duy nhất một niên hiệu là Tự Đức (嗣德) nên thường được gọi với tên này.Ghi Chú: 104 vợCập nhật 08:28 02/11/2023
      more_horiz
        Tự Đức Hoàng Đế (1823 - 1883)   thọ 60 tuổi   
    2. Thoại Thái Vương
       
      article
      Man2

      Thoại Thái Vương  

        

      Qua đời: ? Tiểu sử: Tự Đức (chữ Hán: 嗣德 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn. Ông là vị vua có thời gian trị vì lâu dài nhất của nhà Nguyễn, trị vì từ năm 1847 đến 1883, ông được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Dực Tông (阮翼宗), thụy hiệu là Thể Thiên Anh Hoàng Đế. Trong suốt thời gian trị vì của mình ông chỉ sử dụng duy nhất một niên hiệu là Tự Đức (嗣德) nên thường được gọi với tên này.Cập nhật 15:40 29/09/2023
      more_horiz
        Thoại Thái Vương (? - ?)    
      1. Vua Dục Đức
         
        article
        Man2

        Vua Dục Đức  
        3 ngày 1883

          

        Qua đời: ? Tiểu sử: Nguyễn Cung Tông (chữ Hán: 阮恭宗 23 tháng 2 năm 1852 – 6 tháng 10 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Ái, sau đổi thành Nguyễn Phúc Ưng Chân (阮福膺禛), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Nguyễn. Ông lên ngôi vua ngày 19 tháng 7 năm 1883[1] nhưng tại vị chỉ được ba ngày, ngắn nhất trong số 13 vị hoàng đế của triều Nguyễn,[2][3][4] được vua Thành Thái truy tôn miếu hiệu là Cung Tông (恭宗), thụy hiệu là Huệ Hoàng đế (惠皇帝). Dục Đức là tên gọi khi ông còn ở Dục Đức Đường.Cập nhật 08:54 02/11/2023
        more_horiz
          Vua Dục Đức (? - ?)    
        1. Vua Thành Thái
            (Bửu Lân)
          article
          p224.jpg

          Vua Thành Thái  (Bửu Lân)
          (1-1889-7-1907)

            

          Qua đời: ? Tiểu sử: Thành Thái (chữ Hán: 成泰 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.Do chống Pháp nên ông, cùng với các vua Hàm Nghi và Duy Tân, là 3 vị vua yêu nước trong lịch sử Việt Nam thời Pháp thuộc bị đi đày tại ngoại quốc (bao gồm vua Hàm Nghi, ông và vua Duy Tân). Ông không có miếu hiệu.Cập nhật 08:54 02/11/2023
          more_horiz
            Vua Thành Thái (? - ?)    
          1. Vua Duy Tân
             
            article
            p225.jpg

            Vua Duy Tân  
            (1907-1916)

              

            Qua đời: ? Tiểu sử: Duy Tân (chữ Hán: 維新 19 tháng 9 năm 1900 – 26 tháng 12 năm 1945), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Vĩnh San (阮福永珊), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở ngôi từ năm 1907 đến năm 1916, sau vua Thành Thái.Khi vua cha bị thực dân Pháp lưu đày, ông được người Pháp đưa lên ngôi khi còn thơ ấu. Tuy nhiên, ông dần dần khẳng định thái độ bất hợp tác với Pháp. Năm 1916, lúc ở châu Âu có cuộc Đại chiến, ông bí mật liên lạc với các lãnh tụ Việt Nam Quang phục Hội như Thái Phiên, Trần Cao Vân dự định khởi nghĩa. Tuy nhiên, dự định bại lộ và Duy Tân bị bắt ngày 6 tháng 5 và đến ngày 3 tháng 11 năm 1916 ông bị đem an trí trên đảo Réunion ở Ấn Độ Dương.Cập nhật 08:54 02/11/2023
            more_horiz
              Vua Duy Tân (? - ?)    
    3. Kiên Thái Vương
       
      article
      Man2

      Kiên Thái Vương  

        

      Qua đời: ? Tiểu sử: Tự Đức (chữ Hán: 嗣德 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn. Ông là vị vua có thời gian trị vì lâu dài nhất của nhà Nguyễn, trị vì từ năm 1847 đến 1883, ông được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Dực Tông (阮翼宗), thụy hiệu là Thể Thiên Anh Hoàng Đế. Trong suốt thời gian trị vì của mình ông chỉ sử dụng duy nhất một niên hiệu là Tự Đức (嗣德) nên thường được gọi với tên này.Cập nhật 15:41 29/09/2023
      more_horiz
        Kiên Thái Vương (? - ?)    
      1. Vua Kiến Phúc
         
        article
        p220.jpg

        Vua Kiến Phúc  
        (1883-1884)

          

        Qua đời: ? Tiểu sử: Nguyễn Giản Tông (chữ Hán:阮簡宗; 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông lên ngôi ngày 2 tháng 12 năm 1883, tại vị được 8 tháng thì qua đời, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Giản Tông (簡宗), thuỵ hiệu Nghị Hoàng Đế (毅皇帝), ông dùng niên hiệu là Kiến Phúc (建福) nên còn được gọi là Kiến Phúc Đế (建福帝). Dưới thời vua Kiến Phúc, vào ngày 6 tháng 6 năm 1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp bản Hòa ước Giáp Thân (Hòa ước Patenôtre), có chỉnh lý một số điều so với bản Hòa ước Quý Mùi nhưng về cơ bản vẫn công nhận sự "bảo hộ" của Pháp đối với đất nước Việt Nam.Cập nhật 08:54 02/11/2023
        more_horiz
          Vua Kiến Phúc (? - ?)    
      2. Vua Hàm Nghi
         
        article
        p221.jpg

        Vua Hàm Nghi  
        (1884-1885)

          

        Qua đời: ? Tiểu sử: Hàm Nghi (chữ Hán: 咸宜 3 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 1 năm 1943), thụy hiệu Xuất Đế (出帝), tên thật Nguyễn Phúc Ưng Lịch, là vị hoàng đế thứ tám của nhà Nguyễn, triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.Cập nhật 08:54 02/11/2023
        more_horiz
          Vua Hàm Nghi (? - ?)    
      3. Vua Đồng Khánh
         
        article
        p222.jpg

        Vua Đồng Khánh  
        (1885-1889)

          

        Qua đời: ? Tiểu sử: Đồng Khánh Đế (chữ Hán: 同慶 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟 [1]), lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪),[2] là vị hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889.Cập nhật 08:54 02/11/2023
        more_horiz
          Vua Đồng Khánh (? - ?)    
        1. Vua Khải Định
           
          article
          p226.jpg

          Vua Khải Định  
          (1916-1925)

            

          Qua đời: ? Tiểu sử: Khải Định Đế (chữ Hán: 啓定帝; 8 tháng 10 năm 1885 – 6 tháng 11 năm 1925), tên khai sinh Nguyễn Phúc Bửu Đảo (阮福寶嶹), là vị hoàng đế thứ 12 của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ 1916 đến 1925. Ông được truy tôn miếu hiệu là Hoằng Tông (弘宗).Cập nhật 08:54 02/11/2023
          more_horiz
            Vua Khải Định (? - ?)    
          1. Vua Bảo Đại
             
            article
            p227.jpg

            Vua Bảo Đại  
            (1926-1945)

              

            Qua đời: ? Tiểu sử: Bảo Đại (chữ Hán: 保大, 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn, cũng là vị hoàng đế cuối cùng của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam.Cập nhật 08:54 02/11/2023
            more_horiz
              Vua Bảo Đại (? - ?)    
    4. Vua Hiệp Hòa
        (Hồng Dật)
      article
      p219.jpg

      Vua Hiệp Hòa  (Hồng Dật)
      (6-1883-11-1883)

        

      Qua đời: ? Tiểu sử: Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), húy là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), sau khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thăng (阮福昇), là vị hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Trong khoảng thời gian trị vì ngắn ngủi của mình, ông chỉ sử dụng một niên hiệu là Hiệp Hòa nên thường được gọi theo tên này. Ông không có miếu hiệu, được hậu duệ truy tặng làm Văn Lãng Quận vương (文朗郡王), thụy là Trang Cung (莊恭).Thời gian trị vì của ông Là 4 tháng 10 ngày tổng cộng 130 ngày.Cập nhật 08:53 02/11/2023
      more_horiz
        Vua Hiệp Hòa (? - ?)    
Việt Điểu
Việt Điểu - Gia Phả   23:24 05-06-2025https://vietdieu.org/gia_pha