menu Chọn Lựa
Icon  
Các Vua Triều NguyễnKinh Đô Huế
7 thế hệ - 15 thành viênNguồn số liệu: Bản mẫu - Thế phả nhà Nguyễn
  1. Vua Minh Mạng
     
     (25/5/1791 - 20/1/1841)   thọ 50 tuổi
    article
    p237

    Vua Minh Mạng  
    Vua thứ 2 (1820-1840)
    Nguyễn Phúc Đảm

      

    Sinh: 25/5/1791 tại Gia Định, Đại Việt (23 tháng 4 năm Tân Hợi)Qua đời: 20/1/1841  (28 tháng 12 năm Canh Tý) tại Huế, Đại NamAn táng: Hiếu lăng, Huế, Đại NamTiểu sử: Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông qua đời, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Thánh Tổ. Ông là vị vua có nhiều thành tích nhất của nhà Nguyễn, nhưng đến cuối thời ông thì nhà Nguyễn đã dần suy yếu cả về kinh tế và quân sự.Ghi Chú: Vua Minh MạngCập nhật 14:14 29/09/2023
    more_horiz
      Vua Minh Mạng (25/5/1791 - 20/1/1841)   thọ 50 tuổi   
    1. Vua Thiệu Trị
       
       (16/6/1807 - 4/11/1847)   thọ 40 tuổi
      article
      Man2

      Vua Thiệu Trị  
      Vua thứ 3 (1841-1847)
      Nguyễn Phúc Miên Tông

        

      Sinh: 16/6/1807 tại Huế, Đại Nam (11 tháng 5 năm Đinh Mẹo)Qua đời: 4/11/1847  (27 tháng 9 năm Đinh Mùi) tại Huế, Đại NamAn táng: Xương Lăng, Huế, Đại NamTiểu sử: Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 11 năm 1847), húy là Nguyễn Phúc Dung (阮福曧), sau cải thành Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Nguyễn nước Đại Nam. Ông kế vị vua cha là Minh Mạng, trị vì từ năm 1841 đến khi qua đời, tổng cộng gần 7 năm, được truy tôn miếu hiệu là Hiến Tổ (憲祖), thụy hiệu Thiệu Thiên Chương Hoàng Đế (紹天章皇帝). Trong thời gian trị vì ông chỉ sử dụng một niên hiệu là Thiệu Trị nên thường được gọi theo tên này.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Thiệu TrịCập nhật 13:09 02/12/2023
      more_horiz
        Vua Thiệu Trị (16/6/1807 - 4/11/1847)   thọ 40 tuổi   
      1. Vua Tự Đức
         
         (22/9/1829 - 19/7/1883)   thọ 54 tuổi
        article
        p239

        Vua Tự Đức  
        Vua thứ 4 (1847-1883)
        Nguyễn Phúc Hồng Nhậm

          

        Sinh: 22/9/1829 tại Huế, Đại Nam (25 tháng 8 năm Kỷ Sửu)Qua đời: 19/7/1883  (16 tháng 6 năm Quý Mùi) tại Huế, Đại NamAn táng: Khiêm lăng, Huế, Đại NamTiểu sử: Tự Đức (chữ Hán: 嗣德 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn. Ông là vị vua có thời gian trị vì lâu dài nhất của nhà Nguyễn, trị vì từ năm 1847 đến 1883, ông được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Dực Tông (阮翼宗), thụy hiệu là Thể Thiên Anh Hoàng Đế. Trong suốt thời gian trị vì của mình ông chỉ sử dụng duy nhất một niên hiệu là Tự Đức (嗣德) nên thường được gọi với tên này.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Tự ĐứcCập nhật 14:15 29/09/2023
        more_horiz
          Vua Tự Đức (22/9/1829 - 19/7/1883)   thọ 54 tuổi   
      2. Thoại Thái Vương
         
         (11/9/1933 - 23/2/1877)   thọ -56 tuổi
        article
        Man2

        Thoại Thái Vương  
        Nguyễn Phúc Hồng Y

          

        Sinh: 11/9/1933 (22 tháng 7 năm Quý Dậu)Qua đời: 23/2/1877  (11 tháng 1 năm Đinh Sửu)An táng: Lăng Thoại Thái vươngTiểu sử: Nguyễn Phúc Hồng Y (chữ Hán: 阮福洪依, 11 tháng 9 năm 1833 – 23 tháng 2 năm 1877), tôn hiệu Thụy Thái vương (瑞太王) (còn được đọc trại thành Thoại Thái vương), biểu tự Quân Bác (君博), là một hoàng tử con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.Ông được biết đến là thân phụ của vua Dục Đức, tổ phụ của vua Thành Thái và là tằng tổ phụ của vua Duy Tân.Ghi Chú: Trang tham khảo: Thoại Thái VươngCập nhật 14:17 29/09/2023
        more_horiz
          Thoại Thái Vương (11/9/1933 - 23/2/1877)   thọ -56 tuổi   
        1. Vua Dục Đức
           
           (23/2/1852 - 6/10/1983)   thọ 131 tuổi
          article
          Man2

          Vua Dục Đức  
          Vua thứ 5 (1883)
          Nguyễn Phúc Ưng Ái

            

          Sinh: 23/2/1852 tại Huế, Đại Nam (4 tháng 1 năm Nhâm Tý)Qua đời: 6/10/1983  (1 tháng 9 năm Quý Hợi) tại Huế, Đại NamAn táng: An Lăng, Huế, Đại NamTiểu sử: Nguyễn Cung Tông (chữ Hán: 阮恭宗 23 tháng 2 năm 1852 – 6 tháng 10 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Ái, sau đổi thành Nguyễn Phúc Ưng Chân (阮福膺禛), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Nguyễn. Ông lên ngôi vua ngày 19 tháng 7 năm 1883[1] nhưng tại vị chỉ được ba ngày, ngắn nhất trong số 13 vị hoàng đế của triều Nguyễn,[2][3][4] được vua Thành Thái truy tôn miếu hiệu là Cung Tông (恭宗), thụy hiệu là Huệ Hoàng đế (惠皇帝). Dục Đức là tên gọi khi ông còn ở Dục Đức Đường.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Dục ĐứcCập nhật 14:21 29/09/2023
          more_horiz
            Vua Dục Đức (23/2/1852 - 6/10/1983)   thọ 131 tuổi   
          1. Vua Thành Thái
             
             (14/3/1879 - 24/4/1954)   thọ 75 tuổi
            article
            p244

            Vua Thành Thái  
            Vua thứ 10 (1889-1907)
            Nguyễn Phúc Bửu Lân

              

            Sinh: 14/3/1879 tại Huế, Đại Nam (22 tháng 2 năm Kỷ Mẹo)Qua đời: 24/4/1954  (22 tháng 3 năm Giáp Ngọ) tại Sài Gòn, Quốc gia Việt NamAn táng: An LăngTiểu sử: Thành Thái (chữ Hán: 成泰 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.Do chống Pháp nên ông, cùng với các vua Hàm Nghi và Duy Tân, là 3 vị vua yêu nước trong lịch sử Việt Nam thời Pháp thuộc bị đi đày tại ngoại quốc (bao gồm vua Hàm Nghi, ông và vua Duy Tân). Ông không có miếu hiệu.Ghi Chú: Trang tham khảo Vua Thành TháiCập nhật 14:29 29/09/2023
            more_horiz
              Vua Thành Thái (14/3/1879 - 24/4/1954)   thọ 75 tuổi   
            1. Vua Duy Tân
               
               (19/9/1900 - 26/12/1945)   thọ 45 tuổi
              article
              p245

              Vua Duy Tân  
              Vua thứ 11 (1907-1916)
              Nguyễn Phúc Vĩnh San

                

              Sinh: 19/9/1900 tại Huế, Đại Nam, Liên bang Đông Dương (26 tháng 8 năm Canh Tý)Qua đời: 26/12/1945  (22 tháng 11 năm Ất Dậu) tại Châu Phi Xích Đạo thuộc PhápAn táng: Huế, Việt NamTiểu sử: Duy Tân (chữ Hán: 維新 19 tháng 9 năm 1900 – 26 tháng 12 năm 1945), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Vĩnh San (阮福永珊), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở ngôi từ năm 1907 đến năm 1916, sau vua Thành Thái.Khi vua cha bị thực dân Pháp lưu đày, ông được người Pháp đưa lên ngôi khi còn thơ ấu. Tuy nhiên, ông dần dần khẳng định thái độ bất hợp tác với Pháp. Năm 1916, lúc ở châu Âu có cuộc Đại chiến, ông bí mật liên lạc với các lãnh tụ Việt Nam Quang phục Hội như Thái Phiên, Trần Cao Vân dự định khởi nghĩa. Tuy nhiên, dự định bại lộ và Duy Tân bị bắt ngày 6 tháng 5 và đến ngày 3 tháng 11 năm 1916 ông bị đem an trí trên đảo Réunion ở Ấn Độ Dương.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Duy TânCập nhật 14:32 29/09/2023
              more_horiz
                Vua Duy Tân (19/9/1900 - 26/12/1945)   thọ 45 tuổi   
      3. Kiên Thái Vương
         
         (13/12/1845 - 15/5/1876)   thọ 31 tuổi
        article
        Man2

        Kiên Thái Vương  
        Nguyễn Phúc Hồng Cai

          

        Sinh: 13/12/1845 (15 tháng 11 năm Ất Tỵ)Qua đời: 15/5/1876  (22 tháng 4 năm Bính Tý)An táng: Lăng Kiên Thái vươngTiểu sử: Nguyễn Phúc Hồng Cai (chữ Hán: 阮福洪侅; 13 tháng 12 năm 1845 – 15 tháng 5 năm 1876), tôn hiệu Kiên Thái vương (堅太王), là một hoàng tử con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.Ông được biết đến là phụ thân của ba vị hoàng đế liên tiếp của triều Nguyễn, là Kiến Phúc, Hàm Nghi và Đồng Khánh, đồng thời là tổ phụ của vua Khải Định và là tằng tổ phụ của vua Bảo Đại.Ghi Chú: Trang tham khảo: Kiên Thái VươngCập nhật 14:19 29/09/2023
        more_horiz
          Kiên Thái Vương (13/12/1845 - 15/5/1876)   thọ 31 tuổi   
        1. Vua Đồng Khánh
           
           (19/2/1964 - 28/1/1889)   thọ -75 tuổi
          article
          p246

          Vua Đồng Khánh  
          Vua thứ 9 (1885-1889)
          Nguyễn Phúc Ưng Kỷ

            

          Sinh: 19/2/1964 tại Huế, Đại Nam (7 tháng 1 năm Giáp Thìn)Qua đời: 28/1/1889  (27 tháng 12 năm Mậu Tý) tại Huế, Đại Nam, Liên bang Đông DươngAn táng: Tư LăngTiểu sử: Đồng Khánh Đế (chữ Hán: 同慶 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟 [1]), lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪),[2] là vị hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Đồmg KhánhCập nhật 14:21 29/09/2023
          more_horiz
            Vua Đồng Khánh (19/2/1964 - 28/1/1889)   thọ -75 tuổi   
          1. Vua Khải Định
             
             (8/10/1885 - 6/1/1925)   thọ 40 tuổi
            article
            p247

            Vua Khải Định  
            Vua thứ 12 (1916-1925)
            Nguyễn Phúc Bửu Đảo

              

            Sinh: 8/10/1885 tại Huế, Đại Nam (1 tháng 9 năm Ất Dậu)Qua đời: 6/1/1925  (12 tháng 12 năm Giáp Tý) tại Huế, Đại Nam, Liên bang Đông DươngAn táng: Ứng LăngTiểu sử: Khải Định Đế (chữ Hán: 啓定帝; 8 tháng 10 năm 1885 – 6 tháng 11 năm 1925), tên khai sinh Nguyễn Phúc Bửu Đảo (阮福寶嶹), là vị hoàng đế thứ 12 của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ 1916 đến 1925. Ông được truy tôn miếu hiệu là Hoằng Tông (弘宗).Ghi Chú: Trang tham khảo Vua Khải ĐịnhCập nhật 14:31 29/09/2023
            more_horiz
              Vua Khải Định (8/10/1885 - 6/1/1925)   thọ 40 tuổi   
            1. Vua Bảo Đại
               
               (22/10/1913 - 31/7/1997)   thọ 84 tuổi
              article
              p248

              Vua Bảo Đại  
              Vua thứ 13 (1926-1945)
              Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy

                

              Sinh: 22/10/1913 tại Huế, Đại Nam, Liên bang Đông Dương (23 tháng 9 năm Quý Sửu)Qua đời: 31/7/1997  (27 tháng 6 năm Đinh Sửu) tại Val-de-Grâce, Paris, PhápAn táng: Nghĩa trang Passy, PhápTiểu sử: Bảo Đại (chữ Hán: 保大, 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn, cũng là vị hoàng đế cuối cùng của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam.Ghi Chú: Trang tham khảo Vua Bảo ĐạiCập nhật 14:34 29/09/2023
              more_horiz
                Vua Bảo Đại (22/10/1913 - 31/7/1997)   thọ 84 tuổi   
        2. Vua Hàm Nghi
           
           (3/8/1871 - 14/1/1944)   thọ 73 tuổi
          article
          p249

          Vua Hàm Nghi  
          Vua thứ 8 (1884-1885)
          Nguyễn Phúc Ưng Lịch

            

          Sinh: 3/8/1871 tại Huế, Đại Nam (17 tháng 6 năm Tân Mùi)Qua đời: 14/1/1944  (19 tháng 12 năm Quý Mùi) tại Alger, Algérie, PhápAn táng: Làng Thonac, Vigeois,Dordogne, Pháp.Tiểu sử: Hàm Nghi (chữ Hán: 咸宜 3 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 1 năm 1943), thụy hiệu Xuất Đế (出帝), tên thật Nguyễn Phúc Ưng Lịch, là vị hoàng đế thứ tám của nhà Nguyễn, triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Hàm NghiCập nhật 15:11 29/09/2023
          more_horiz
            Vua Hàm Nghi (3/8/1871 - 14/1/1944)   thọ 73 tuổi   
        3. Vua Kiến Phúc
           
           (12/2/1869 - 31/7/1869)   thọ 0 tuổi
          article
          p250

          Vua Kiến Phúc  
          Vua thứ 7 (1883-1884)
          Nguyễn Phúc Ưng Đăng

            

          Sinh: 12/2/1869 tại Huế, Đại Nam (2 tháng 1 năm Kỷ Tỵ)Qua đời: 31/7/1869  (23 tháng 6 năm Kỷ Tỵ) tại Huế, Đại NamAn táng: Bồi LăngTiểu sử: Nguyễn Giản Tông (chữ Hán:阮簡宗; 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông lên ngôi ngày 2 tháng 12 năm 1883, tại vị được 8 tháng thì qua đời, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Giản Tông (簡宗), thuỵ hiệu Nghị Hoàng Đế (毅皇帝), ông dùng niên hiệu là Kiến Phúc (建福) nên còn được gọi là Kiến Phúc Đế (建福帝). Dưới thời vua Kiến Phúc, vào ngày 6 tháng 6 năm 1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp bản Hòa ước Giáp Thân (Hòa ước Patenôtre), có chỉnh lý một số điều so với bản Hòa ước Quý Mùi nhưng về cơ bản vẫn công nhận sự "bảo hộ" của Pháp đối với đất nước Việt Nam.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Kiến PhúcCập nhật 18:08 04/04/2025
          more_horiz
            Vua Kiến Phúc (12/2/1869 - 31/7/1869)   thọ 0 tuổi   
      4. Vua Hiệp Hòa
         
         (1/11/1847 - 29/11/1883)   thọ 36 tuổi
        article
        p242

        Vua Hiệp Hòa  
        Vua thứ 6 (1883)
        Nguyễn Phúc Hồng Dật

          

        Sinh: 1/11/1847 (24 tháng 9 năm Đinh Mùi)Qua đời: 29/11/1883  (30 tháng 10 năm Quý Mùi) tại Huế, Đại NamTiểu sử: Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), húy là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), sau khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thăng (阮福昇), là vị hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Trong khoảng thời gian trị vì ngắn ngủi của mình, ông chỉ sử dụng một niên hiệu là Hiệp Hòa nên thường được gọi theo tên này. Ông không có miếu hiệu, được hậu duệ truy tặng làm Văn Lãng Quận vương (文朗郡王), thụy là Trang Cung (莊恭).Thời gian trị vì của ông Là 4 tháng 10 ngày tổng cộng 130 ngày.Ghi Chú: Trang tham khảo: Vua Hiệp HòaCập nhật 14:19 29/09/2023
        more_horiz
          Vua Hiệp Hòa (1/11/1847 - 29/11/1883)   thọ 36 tuổi   
Việt Điểu
Việt Điểu - Gia Phả   18:33 19-04-2025https://vietdieu.org/gia_pha